Đào tạo xây dựng Miền NamĐào tạo xây dựng Miền Nam
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
    • Thông báo
    • Thư viện pháp luật
  • Đào tạo
    • Chứng chỉ hành nghề cá nhân
    • Chứng chỉ năng lực xây dựng
  • Ôn thi
  • Thi thử
  • Hướng dẫn
    • Đăng ký tài khoản
    • Hướng dẫn ôn, thi thử
    • Mua thêm lượt thi
    • Liên hệ
  • Đăng Kí Đăng Nhập

    Đăng nhập tài khoản

    Quên mật khẩu?

    Bạn chưa phải là thành viên?Đăng ký ngay

    • Trang chủ
    • Giới thiệu
    • Tin tức
      • Thông báo
      • Thư viện pháp luật
    • Đào tạo
      • Chứng chỉ hành nghề cá nhân
      • Chứng chỉ năng lực xây dựng
    • Ôn thi
    • Thi thử
    • Hướng dẫn
      • Đăng ký tài khoản
      • Hướng dẫn ôn, thi thử
      • Mua thêm lượt thi
      • Liên hệ

    Chứng chỉ hành nghề cá nhân

    • Trang chủ
    • Chứng chỉ hành nghề cá nhân

    CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
    ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

         Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là điều kiện tiên quyết, đánh giá năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định của Bộ Xây dựng.
         Chứng chỉ hành nghề cá nhân thực hiện theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 05 tháng 04 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 07 năm 2018 (có hiệu lực từ ngày 15/9/2018) của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng và Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày 05 tháng 10 năm 2018 (có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2018) của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại việt nam (mới nhất).

    1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?
        – Là bảng đánh giá năng lực viết tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
    2. Cá nhân có bắt buộc phải làm chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hay không?
        – Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.
    3. Các lĩnh vực xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:

    Stt  Lĩnh vực đăng ký Sát hạch Mã môn thi
    A Cấp mới chứng chỉ
    1 Định giá xây dựng DG01
    2 Giám sát Dân dụng, Công nghiệp và Hạ tầng kỹ thuật GS01
    3 Giám sát lắp đặt thiết bị công trình GS02
    4 Giám sát công trình NN&PTNT GS06
    5 Giám sát Công trình Giao thông GS10
    6 Khảo sát Địa chất công trình KS01
    7 Khảo sát Địa hình KS02
    8 Thiết kế Cấp thoát nước TK02
    9 Thiết kế Cơ – Điện công trình TK04
    10 Thiết kế Kết cấu công trình DD&CN TK09
    11 Thiết kế Kiến trúc công trình TK10
    12 Thiết kế Quy hoạch xây dựng TK11
    13 Thiết kế công trình NN&PTNT TK13
    14 Thiết kế Hạ tầng kỹ thuật TK14
    15 Thiết kế Công trình Giao thông TK17
    16 Quản lý dự án QLDA
    B Chuyển đổi chứng chỉ
    1 PL Định giá Xây dựng PLDG
    2 PL Giám sát thi công xây dựng PLGS
    3 PL Khảo sát xây dựng PLKS
    4 PL Thiết kế xây dựng PLTK
    5 PL Thiết kế quy hoạch PLQH

    4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
        a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
        b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.
        c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp quy định tại Điều 56c Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
    5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
    1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, nâng hạng chứng chỉ hành nghề bao gồm:
        a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
        b) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
        c) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
        d) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
        đ) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
        e) Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
        g) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d và đ khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
    2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
        a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
        b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ hành nghề đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại.
    3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
        a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục I Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
        b) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
    4. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
        a) Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
        b) Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
        c) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
    5. Cá nhân thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”.

    6. Mẫu chứng chỉ năng lực:
    1. Chứng chỉ hành nghề là loại bìa có màu vàng nhạt, kích thước 15x21cm. Quy cách và nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề quy định tại Khoản 3 Điều này, theo mẫu tại Phụ lục số 05 Thông tư này.
    2. Quản lý số chứng chỉ hành nghề: Số chứng chỉ hành nghề gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:

        a) Nhóm thứ nhất: có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục số 07 Thông tư này;
        b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề.
    3. Nội dung chủ yếu của chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:
        a) Thông tin cơ bản của cá nhân được cấp chứng chỉ: ảnh cỡ 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân (thẻ căn cước hoặc hộ chiếu);
        b) Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu;
        c)
    Trình độ chuyên môn được đào tạo, hệ đào tạo, cơ sở đào tạo;
        d) Lĩnh vực hành nghề, loại công trình (nếu có), hạng và thời hạn hành nghề đối với từng lĩnh vực được cấp.

    4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực tối đa 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

    Mẫu chứng chỉ hành nghề cá nhân Hạng II do Sở Xây dựng cấp

    chứng chỉ hành nghềMặt trước chứng chỉ

    chứng chỉ hành nghềMặt sau chứng chỉ

    7. Hỗ trợ làm chứng chỉ hành nghề cá nhân:

        Trung tâm tự tin cam kết là đơn vị mạnh trong các lĩnh vực liên quan đến xây dựng cùng với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp luôn sẵn sàng giải đáp TẬN TÌNH, CHÍNH XÁC, NHANH CHÓNG mọi vướng mắc của cá nhân và tổ chức.
        Quý cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ cấp chứng chỉ vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0976 748 679 or 0938 685 804 để được tư vấn 1 cách nhanh nhất.
        Xin chân thành cảm ơn.
        Trân trọng!

    Hỗ trợ trực tuyến

    Hotline

    0938685804

    Zalo

    0938685804 - Khương Nguyễn Ngọc

    Email

    daotaoxaydung2012@gmail.com

    ĐÀO TẠO XÂY DỰNG MIỀN NAM

    • Office: Đường Bình Quới, Phường 27, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh
    • Hotline: 0938685804
    • Zalo: 0938685804- Khương Nguyễn Ngọc
    • Email: daotaoxaydung2012@gmail.com
    • Wedsibe: www.daotaochungchixaydung.com

    Chương trình đào tạo

    • Chứng chỉ hành nghề cá nhân
    • Chứng chỉ năng lực xây dựng

    Luyện thi chứng chỉ

    • Ôn thi chứng chỉ
    • Thi thử chứng chỉ

    Copyright © 2019 | daotaochungchixaydung.com