CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG
Chứng chỉ năng lực xây dựng là điều kiện tiên quyết, đánh giá năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam theo đúng quy định của Bộ Xây dựng.
Chứng chỉ năng lực xây dựng thực hiện theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 05 tháng 04 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 07 năm 2018 (có hiệu lực từ ngày 15/9/2018) của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng (mới nhất).
1. Chứng chỉ năng lực tổ chức là gì?
– Là bảng đánh giá năng lực viết tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Có bắt buộc phải làm chứng chỉ năng lực tổ chức hay không?
– Các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2016 phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
3. Các lĩnh vực xin cấp chứng chỉ năng lực tổ chức:
– Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
– Lập quy hoạch xây dựng.
– Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế cấp – thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
– Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Thi công xây dựng công trình.
– Giám sát thi công xây dựng công trình.
Riêng 2 lĩnh vực không cần chứng chỉ năng lực tổ chức:
– Kiểm định xây dựng.
– Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực tổ chức:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III.
c) Tổ chức xã hội – nghề nghiệp quy định tại Điều 56c Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tổ chức:
1. Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100
b) Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
d) Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
e) Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
g) Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
h) Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”.
6. Mẫu chứng chỉ năng lực tổ chức:
1. Chứng chỉ năng lực có bìa màu xanh nhạt, kích thước 21×29,7cm. Quy cách của chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư này, nội dung chủ yếu của chứng chỉ năng lực theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Quản lý số chứng chỉ năng lực: Số chứng chỉ bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục số 07 Thông tư này.
b) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
3. Nội dung của chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Thông tin cơ bản về tổ chức được cấp chứng chỉ: tên tổ chức; Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập; họ tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật; địa chỉ trụ sở chính; địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ hòm thư điện tử (email); website (nếu có);
b) Phạm vi hoạt động xây dựng (lĩnh vực hoạt động xây dựng, loại công trình (nếu có), hạng năng lực và thời hạn hiệu lực);
c) Tên cơ quan cấp, chữ ký và đóng dấu.
4. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.
Mẫu chứng chỉ năng lực tổ chức Hạng I do Bộ Xây dựng cấp
Mặt trước chứng chỉ Mặt sau chứng chỉ
Mẫu chứng chỉ năng lực tổ chức Hạng II do Sở Xây dựng cấp
Mặt trước chứng chỉ Mặt sau chứng chỉ
7. Hỗ trợ làm chứng chỉ năng lực hoạt tổ chức:
Trung tâm tự tin cam kết là đơn vị mạnh trong các lĩnh vực liên quan đến xây dựng cùng với đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp luôn sẵn sàng giải đáp TẬN TÌNH, CHÍNH XÁC, NHANH CHÓNG mọi vướng mắc của cá nhân và tổ chức.
Quý cơ quan, đơn vị, cá nhân có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ cấp chứng chỉ vui lòng liên hệ qua số Hotline: 0976 748 679 or 0938 685 804 để được tư vấn 1 cách nhanh nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng!